Giới thiệu
Hiện nay, Khoa Kinh tế đang cung cấp ba chương trình đào tạo sau đại học. Bao gồm Chương trình Thạc sỹ về Kinh tế Nông nghiệp, Chương trình Thạc sỹ Quản lý Kinh tế, và Chương trình Tiến sỹ Kinh tế Nông nghiệp.
Chương trình Thạc sỹ Kinh tế nông nghiệp được thành lập vào năm 2000, là một trong những chương trình thạc sỹ Kinh tế nông nghiệp lâu đời nhất trong cả nước. Với bề dày lịch sử hơn 20 năm đào tạo của chương trình, cộng với một chương trình đào tạo tiên tiến, Khoa đã đào tạo ra hàng ngàn thạc sỹ Kinh tế Nông nghiệp cho đất nước trong suốt hơn 20 năm qua, góp phần cung cấp một số lượng lớn nhân lực trình độ cao về quản lý kinh tế nông nghiệp cho các địa phương trong những ngày đầu đất nước đổi mới và mở cửa.
Chương trình Thạc sỹ Quản lý Kinh tế được ra đời vào năm 2017, trong bối cảnh đất nước mở cửa và hội nhập sâu rộng với thế giới, nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý cấp cao ở tất cả các lĩnh vực trong nền kinh tế. Học viên theo học chương trình này đến từ các lĩnh vực rất đa dạng, như các nhà quản lý từ các cơ quan quản lý nhà nước hay là các nhà quản lý từ doanh nghiệp.
Chương trình Tiến sỹ Kinh tế Nông nghiệp ra đời năm 2015 là sự tiếp nối của sự thành công của Chương trình thạc sỹ Kinh tế nông nghiệp, nhằm đáp ứng nhu cầu nâng cao kiến thức và kỹ năng nghiên cứu của người học. Chương trình tiến sỹ Kinh tế nông nghiệp được thiết kế như là một chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu, cung cấp cho người học một nền tảng lý thuyết vững chắc, sâu rộng và trang bị cho người học kỹ năng nghiên cứu độc lập trong lĩnh vực Kinh tế nông nghiệp.
Chi tiết về yêu cầu và cấu trúc của các chương trình đào tạo trên có thể được tìm thấy ở các trang giới thiệu chi tiết về chương trình theo các đường link dưới đây:
STT
|
MÃ MÔN HỌC
|
TÊN MÔN HỌC
|
I
|
Các môn học thuộc chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp (MS in Agricultural Economics)
|
1
|
AECO811
|
Kinh tế vi mô nâng cao (Advanced microeconomics)
|
2
|
AECO812
|
Kinh tế vĩ mô nâng cao (Advanced macroeconomics)
|
3
|
AECO813
|
Kinh tế lượng nâng cao (Advanced econometrics)
|
4
|
AECO814
|
Kinh tế sản xuất (Production economics)
|
5
|
AECO815
|
Phân tích giá cả và thị trường nông sản (Agricultural market and price analysis)
|
6
|
AECO816
|
Chính sách nông nghiệp (Agricultural policy)
|
7
|
AECO817
|
Kinh tế tài nguyên và môi trường (Environmental and natural resource economics)
|
8
|
AECO818
|
Chính sách thương mại nông nghiệp (Agricultural trade policies)
|
9
|
AECO820
|
Phát triển nông thôn bền vững (Sustainable rural development)
|
10
|
AECO821
|
Tiếp thị địa phương (Marketing places)
|
11
|
AECO822
|
Dự án phát triển nông nghiệp (Agricultural development project)
|
12
|
AECO823
|
Quản trị nông trại (Farm management)
|
13
|
AECO824
|
Tín dụng nông thôn (Rural credits)
|
14
|
AECO825
|
Quản lý chuỗi cung ứng nông sản (Agricultural product supply chain management)
|
II
|
Các môn học thuộc chuyên ngành Quản lý kinh tế (MS in Economic Management)
|
15
|
ECOM812
|
Khoa học quản lý (Management science)
|
16
|
ECOM813
|
Phương pháp phân tích định lượng (Quantitative method in economics and management)
|
17
|
ECOM814
|
Kinh tế công (Public economics)
|
18
|
ECOM815
|
Quản lý nhà nước trong kinh tế (Public management in economics)
|
19
|
ECOM816
|
Dự án đầu tư công (Investment project management)
|
20
|
ECOM817
|
Tâm lý học quản lý (Managerial psychology)
|
21
|
ECOM820
|
Kinh tế học quản lý (Managerial economics)
|
22
|
ECOM821
|
Tài chính công (Public finance)
|
23
|
ECOM822
|
Luật kinh tế (Economic law)
|
24
|
ECOM823
|
Kinh tế quốc tế (International economics)
|
25
|
ECOM824
|
Kinh tế phát triển (Development economics)
|
26
|
ECOM825
|
Kinh tế học phúc lợi (Welfare economics)
|
Chương trình đào tạo
Thạc sĩ Quản lý Kinh tế
Thạc sĩ Kinh tế Nông nghiệp
Tiến sĩ Kinh tế Nông nghiệp
Trang tin (website) Phòng Sau Đại học
|