Giới thiệu
Chương trình Tiến sỹ Kinh tế Nông nghiệp của Khoa Kinh tế, Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh được ra đời vào năm 2015 cung cấp các kiến thức cơ sở vững chắc và kiến thức chuyên ngành sâu rộng cho người học nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực trình độ cao cho công tác quản lý nhà nước bậc cao và công tác giảng dạy ở các trường Đại học trong cả nước.
Chương trình Tiến sỹ Kinh tế Nông nghiệp là một chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu. Để hoàn thành chương trình và được cấp bằng Tiến sỹ chuyên ngành Kinh tế Nông nghiệp, người học phải hoàn thành 12 tín chỉ môn học bắt buộc theo định hướng nghiên cứu được chọn và bảo vệ thành công Luận án Tiến sỹ của mình trước hội đồng bảo vệ cấp trường.
Nghiên cứu sinh (NCS) theo học Chương trình Tiến sỹ Kinh tế Nông nghiệp tại Khoa Kinh tế có thể lựa chọn 1 trong số 4 định hướng chuyên sâu để hoàn thành chương trình đào tạo của mình: (1) Thị trường nông sản, (2) Kinh tế sản xuất Nông nghiệp, (3) Chính sách phát triển Nông nghiệp, và (4) Kinh tế Tài nguyên và môi trường.
Thời gian chính thức cho chương trình là từ 3-4 năm đối với NCS đã có bằng Thạc sỹ đúng chuyên ngành. Đối với các đối tượng khác thời gian đào tạo có thể kéo dài thêm từ 1-2 năm, tùy thuộc vào kiến thức cơ bản đã có của NCS.
Để biết thêm chi tiết về thời gian tuyển sinh và điều kiện tuyển sinh, ứng viên có thể có thể liên hệ trực tiếp với Phòng Đào tạo Sau đại học (Điện thoại: 028.38963339 - 028.38974114 - Email: psdh@hcmuaf.edu.vn hoặc tham khảo thông tin trên Website: https://pgo.hcmuaf.edu.vn/
Khung Chương trình và Kế hoạch học tập đề nghị
STT |
Định hướng nghiên cứu/Môn học bắt buộc |
Số tín chỉ |
Học kỳ |
I |
Các học phần bổ sung kiến thức |
|
|
(i) |
Các học phần bổ sung kiến thức (áp dụng cho NCS chưa có bằng Thạc sỹ đúng chuyên ngành) |
27-36 |
1-2 |
(ii) |
Các học phần bổ sung kiến thức (áp dụng cho NCS đã có bằng Thạc sỹ chuyên ngành gần, hoặc đúng chuyên ngành như đã tốt nghiệp lâu năm) |
Do Khoa xem xét quyết định |
1-2 |
II |
Các học phần thuộc trình độ Tiến sỹ (bắt buộc). NCS chọn 1 trong 4 định hướng sau |
12 |
|
A |
Thị trường nông sản |
12 |
1 |
1 |
Kinh tế lượng ứng dụng |
3 |
|
2 |
Lý thuyết Kinh tế vi mô |
3 |
|
3 |
Ngành hàng nông nghiệp |
3 |
|
4 |
Lý thuyết giá trong thị trường nông nghiệp |
3 |
|
B |
Kinh tế Sản xuất nông nghiệp |
12 |
1 |
1 |
Kinh tế lượng ứng dụng |
3 |
|
2 |
Lý thuyết Kinh tế vi mô |
3 |
|
3 |
Kinh tế sản xuất nông nghiệp nâng cao |
3 |
|
4 |
Rủi ro trong nông nghiệp |
3 |
|
C |
Chính sách Phát triển nông nghiệp |
12 |
1 |
1 |
Kinh tế lượng ứng dụng |
3 |
|
2 |
Chính sách kinh tế vĩ mô |
3 |
|
3 |
Kinh tế phát triển |
3 |
|
4 |
Chính sách phát triển nông nghiệp |
3 |
|
D |
Kinh tế Tài nguyên và Môi trường |
12 |
1 |
1 |
Kinh tế lượng ứng dụng |
3 |
|
2 |
Lý thuyết Kinh tế vi mô |
3 |
|
3 |
Định giá tài nguyên môi trường |
3 |
|
4 |
Chính sách quản lý tài nguyên và môi trường |
3 |
|
III |
Phần nghiên cứu khoa học và Luận án |
|
Deadline |
1 |
Nghiên cứu khoa học: NCS tham gia các hoạt động nghiên cứu khoa học trong khoa và tham gia sinh hoạt học thuật tại bộ môn/khoa |
|
1-8 |
2 |
Luận án |
|
|
2.1 |
Seminar 1: Bảo vệ Đề cương nghiên cứu Luận án Tiến sỹ (cấp khoa) |
|
Cuối học kỳ 2 |
2.2 |
Seminar 2: Báo cáo chuyên đề tiểu luận tổng quan (cấp trường) |
|
Cuối học kỳ 4 |
2.3 |
Seminar 3: Báo cáo chuyên đề kết quả nghiên cứu (cấp trường). Ít nhất hai chuyên đề kết quả nghiên cứu. |
|
Cuối học kỳ 6 |
2.4 |
Bảo vệ Luận án cấp cơ sở (cấp trường) |
|
Cuối học kỳ 7 |
2.5 |
Bảo vệ Luận án chính thức (cấp trường) |
|
Cuối học kỳ 8 |
|
Số lần xem trang: 4050
Nhập ngày: 27-07-2021
Điều chỉnh lần cuối: 10-08-2021